Quy chế tổ chức hoạt động

QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC & MÔI TRƯỜNG

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học & Môi trường, thuộc Trường Đại học Tây Bắc (sau đây gọi tắt là Trung tâm).
2. Quy chế này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân của Trung tâm và các tổ chức, cá nhân liên quan.

Điều 2.Tên gọi, trụ sở của Trung tâm

1. Tên giao dịch tiếng Việt: Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học & Môi trường.
2. Tên giao dịch tiếng Anh: Center for Biodiversity & Environment Research.
3. Tên viết tắt: CBERE.
4. Trụ sở chính: Tầng 5, Nhà A, Trường Đại học Tây Bắc. Tổ 2, phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.

Điều 3. Tư cách pháp nhân của Trung tâm

1. Trung tâm là đơn vị có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
2. Trung tâm là đơn vị khoa học và công nghệ có thu, tự chủ tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ, theo quy định pháp luật của Nhà nước.

Chương 2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 4. Chức năng

Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học (ĐDSH) & Môi trường là đơn vị có đầy đủ tính pháp lý để thực hiện chức năng liên kết trong lĩnh vực nghiên cứu, bảo tồn ĐDSH và môi trường. Gắn công tác nghiên cứu khoa học với đào tạo và giáo dục môi trường, vì vậy sẽ thu hút và tiếp nhận, cũng như thực hiện các đề tài, dự án đầu tư, chương trình nghiên cứu về ĐDSH và môi trường. Ngoài ra, Trung tâm tiến hành liên kết và hợp tác với các đơn vị, cá nhân có liên quan, qua đó nâng cao vị thế và thu nhập cho Trung tâm.

Điều 5. Nhiệm vụ

  1. Nghiên cứu, điều tra, đánh giá ĐDSH, nguồn tài nguyên sinh vật trên cạn và nước ngọt nội địa.
  2. Thực hiện các chương trình, dự án, đề tài; chuyển giao khoa học công nghệ; hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước về ĐDSH, bảo tồn loài sinh vật, các vấn đề về môi trường sinh thái, môi trường nhân văn; hoạt động nâng cao năng lực cho cán bộ nghiên cứu.
  3. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tác động của con người đến ĐDSH và môi trường sống các loài sinh vật. Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp góp phần bảo tồn các loài sinh vật bản địa, các loài có giá trị khoa học, giá trị kinh tế, các loài còn thiếu dẫn liệu khoa học.
  4. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao nhận thức về ĐDSH và môi trường cho các tổ chức, cá nhân.
  5. Hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, khóa luận tốt nghiệp, luận văn, luận án.
  6. Tham gia công tác đào tạo, là nơi thực tập, rèn nghề cho sinh viên, học viên cao học và các thành phần khác.
  7. Tổ chức biên soạn các tài liệu học thuật về ĐDSHvà môi trường.
  8. Tổ chức thực hiện các hội nghị, hội thảo, tọa đàm khoa học về ĐDSH và môi trường, cùng các vấn đề liên quan.
  9. Quản lý lao động, cơ sở vất chất, trang thiết bị của Trung tâm đúng quy định; tăng cường đầu tư nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm.
  10. Thực hiện các nhiệm vụ do Hiệu trưởng Trường Đại học Tây Bắc giao.

Điều 6. Quyền hạn

  1. Trung tâm được quyền chủ động thực hiện, liên doanh, liên kết, góp vốn và phối hợp với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước, ký kết và triển khai thực hiện các hợp đồng, dự án, thực nghiệm, chuyển giao công nghệ, dịch vụ, gia công, lắp đặt, sản xuất thử nghiệm, bồi dưỡng và đào tạo nhân lực theo nhu cầu và đặt hàng.
  2. Trung tâm được quyền chủ động tham gia các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cụ thể:
    – Nhiệm vụ thông qua tuyển chọn, đấu thầu căn cứ vào danh mục các nhiệm vụ khoa học & công nghệ do bộ Khoa học & Công nghệ, các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị khác công bố hàng năm.
    – Nhiệm vụ do các cơ quan Nhà nước giao hoặc đặt hàng trực tiếp.
    – Nhiệm vụ do các tổ chức, cá nhân đặt hàng.
    – Nhiệm vụ hợp tác quốc tế, bao gồm các đề tài/dự án hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các đề tài/dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ.
    – Được phối hợp với các đơn vị có liên quan trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học để thực hiện chức năng và nhiệm vụ được giao.
  3. Trung tâm được quyền đăng ký bảo hộ, quản lý và khai thác các tài sản trí tuệ do Trung tâm làm chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu theo quy định của Trường Đại học Tây Bắc và của pháp luật hiện hành.
  4. Trong hoạt động hợp tác quốc tế, Trung tâm được quyền:
    – Lựa chọn đối tác, tự quyết định hình thức hợp tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đầu tư trực tiếp, dịch vụ khoa học & công nghệ với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo khả năng và phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm.
    – Thông qua Nhà trường, mời các chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài đến làm việc, trao đổi khoa học và chủ trì các nhiệm vụ KH&CN của Trung tâm; Được quyết định mức trả công lao động cho chuyên gia tùy theo nguồn tài chính của Trung tâm; Đề xuất với Trường Đại học Tây Bắc việc mời các chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài tham gia hợp tác và hoạt động tại Trung tâm.
    – Đề xuất với Trường Đại học Tây Bắc việc cử cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý của Trung tâm đi công tác chuyên môn, học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài.
    Tất cả các hoạt động của Trung tâm được báo cáo với Hiệu trưởng Trường Đại học Tây Bắc theo định kỳ, có liên hệ và hợp tác với các phòng chức năng của Nhà trường trong quá trình hoạt động.

Chương 3. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

Điều 7. Quản lý Trung tâm

  1. Trung tâm chịu sự quản lý trực tiếp của Hiệu trưởng Trường Đại học Tây Bắc.
  2. Trung tâm chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong quy chế này dưới sự hỗ trợ và giám sát của Nhà trường.

Điều 8. Cơ cấu tổ chức

  1. Giám đốc Trung tâm.
  2. Các bộ phận trực thuộc Trung tâm.
    Tùy vào nhu cầu phát triển, Trung tâm có thể hình thành các phòng hoặc bộ phận chức năng và chuyên môn sau này.

Điều 9. Ban Giám đốc Trung tâm

  1. Giám đốc Trung tâm
    Là người điều hành toàn bộ hoạt động của Trung tâm do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Hiệu trưởng về mọi mặt công tác thuộc phạm vi hoạt động của Trung tâm. Giám đốc Trung tâm có nhiệm vụ sau:
    – Trực tiếp chỉ đạo việc triển khai xây dựng và thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, chương trình hoạt động, tư vấn, tập huấn và chương trình hợp tác quốc tế.
    – Quản lý các cán bộ, thành viên của Trung tâm, quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng, cấp phó các phòng chức năng, các phòng nghiên cứu chuyên ngành trực thuộc Trung tâm.
    – Quản lý cơ sở vật chất, tài sản của Trung tâm, quản lý tài chính; quyết định thu, chi và phân phối thành quả hoạt động của Trung tâm theo quy định.
    – Ký các hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng lao động với các cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp để làm việc theo nhu cầu của Trung tâm.
  2. Phó Giám đốc Trung tâm (Nếu có)
    – Phó Giám đốc Trung tâm được Hiệu trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm. Phó Giám đốc Trung tâm có nhiệm vụ giúp việc cho Giám đốc Trung tâm và chịu trách trước Giám đốc về kết quả công việc được giao.
    – Phó Giám đốc Trung tâm được đảm nhiệm thực hiện các công việc khi Giám đốc Trung tâm ủy quyền.

Điều 10. Các thành viên của Trung tâm

  1. Thành viên của Trung tâm là người tự nguyện tham gia hoạt động tại Trung tâm theo hình thức không chuyên trách, được Giám đốc Trung tâm phê duyệt, thực hiện các công việc hành chính, kiêm nhiệm, giảng dạy và nghiên cứu do Giám đốc Trung tâm điều phối.
  2. Thực hiện các quyết định của Giám đốc Trung tâm, chịu sự kiểm tra, giám sát của Giám đốc về việc thực hiện nội quy của Trung tâm.
  3. Tham gia các hoạt động của Trung tâm, làm việc có trách nhiệm và hiệu quả.
  4. Thực hiện các quy chế, nội quy, quy định của Trung tâm.
  5. Tham gia góp ý kiến vào việc phát triển Trung tâm, được tạo các điều kiện cần thiết để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
  6. Được hưởng các quyền của viên chức theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Mối quan hệ cộng tác của Trung tâm

  1. Quan hệ làm việc giữa Trung tâm với các phòng, ban, khoa trong Trường Đại học Tây Bắc là quan hệ phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được phân công và theo quy chế hoạt động của Nhà trường.
  2. Quan hệ cộng tác giữa Trung tâm với các cơ quan khác là mối quan hệ nghiệp vụ, liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.

Chương 4. HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM

Điều 12. Quy định chế độ sinh hoạt

  1. Trung tâm tổ chức họp tối thiểu 3 tháng/lần nhằm tổng kết hoạt động, triển khai các kế hoạch cho thời gian tiếp theo.
  2. Hàng năm, Trung tâm tổ chức họp sơ kết, tổng kết theo kế hoạch chung của nhà trường dưới sự điều khiển của Giám đốc nhằm đánh giá kết quả hoạt động, xây dựng phương hướng nhiệm vụ cho thời gian tiếp theo.
  3. Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Trung tâm có thể triệu tập cuộc họp bất thường.

Điều 13. Tổ chức nghiên cứu và các hoạt động học thuật

  1. Đăng ký thực hiện các chương trình nghiên cứu về đa dạng sinh học và môi trường, các vấn đề liên quan khác.
    – Nội dung: Đa dạng sinh học và phát triển bền vững; sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên; biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường.
    – Cấp độ: Cơ sở (cấp đại học, cấp trường), bộ, tỉnh, quốc gia và quốc tế.
  2. Tổ chức hoạt động học thuật:
    – Tổ chức, phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học về đa dạng sinh học, môi trường và các vấn đề có liên quan.
    – Cấp độ: Cấp cơ sở, bộ, tỉnh, khu vực, quốc gia, quốc tế.
  3. Biên soạn và tổ chức các tài liệu khoa học: các bài báo khoa học, xây dựng các quy trình kỹ thuật, giáo trình, chuyên khảo, tài liệu tham khảo, tài liệu tập huấn, chuyên đề,… về ĐDSH, môi trường và các vấn đề có liên quan.
  4. Xây dựng các phòng nghiên cứu để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích chuyên sâu về ĐDSH, môi trường và các vấn đề có liên quan.

Điều 14. Hợp tác quốc tế

  1. Tùy vào điều kiện, Trung tâm có thể tăng cường hợp tác quốc tế để phát triển, hội nhập và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm.
  2. Các quan hệ hợp tác quốc tế phải tuân thủ các quy định của Nhà nước, của bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường Đại học Tây Bắc.

Điều 15. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu và sản xuất

  1. Nghiên cứu nhân nuôi, bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật, ưu tiên các loài bản địa của khu vực Tây Bắc và của Việt Nam; Cung cấp giống và thương phẩm các loài cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm từ chúng.
  2. Nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm xử lý vấn đề môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học.

Điều 16. Tổ chức các hoạt động tư vấn, dịch vụ

  1. Cung cấp các dịch vụ khoa học và chuyển giao công nghệ:
    – Nội dung:
    Cung cấp các dịch vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực ĐDSH, phân tích và đánh giá các yếu tố về môi trường.
    Thiết kế, xây dựng và chuyển giao quy trình kỹ thuật nhân nuôi các loài sinh vật bản địa, các loài cần bảo tồn hoặc có giá trị về kinh tế, giá trị bảo tồn.
    Cung cấp nguồn giống vật nuôi, cây trồng, chế phẩm sinh học, thức ăn chăn nuôi hữu cơ phục vụ phát triển kinh tế bền vững.
    – Đối tượng: cá nhân và tổ chức có nhu cầu.
  2. Tư vấn và tập huấn:
    – Nội dung: Tư vấn về các hoạt động khoa học và công nghệ liên quan đến ĐDSH, môi trường và các nội dung khác có liên quan.
    – Đối tượng: cá nhân và tổ chức có nhu cầu.

Chương 5. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TÀI CHÍNH

Điều 17. Cơ sở vật chất

Trung tâm được Nhà trường hỗ trợ, cho mượn hoặc cho thuê các trang thiết bị ban đầu theo quy định của Nhà trường như: văn phòng, phòng học, phòng thực hành, thư viện, trang thiết bị, phương tiện, học liệu đáp ứng yêu cầu và điều kiện để nghiên cứu, giảng dạy, tập huấn và học tập.

Điều 18. Tài chính của Trung tâm

Trung tâm là đơn vị tự chủ về tài chính, có tài khoản riêng (kể cả tài khoản ngoại tệ).

  1. Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp.
    – Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Nhà nước do cơ quan Nhà nước giao, đặt hàng trực tiếp hoặc thông qua tuyển chọn, đấu thầu và cấp theo phương thức khoán trên cơ sở hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
    – Kinh phí từ thực hiện nhiệm vụ đào tạo, tập huấn, tư vấn với cơ quan nhà nước giao, đặt hàng,…
    – Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đối ứng dự án, kinh phí mua sắm trang thiết bị và sửa chữa lớn tài sản cố định.
  2. Nguồn thu từ phí, lệ phí theo quy định, thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ, hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hợp đồng chuyển giao công nghệ, thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, thu từ sự nghiệp khác.
  3. Nguồn tài trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
  4. Các nguồn thu hợp pháp khác.

Điều 19. Sử dụng kinh phí

Việc sử dụng kinh phí của Trung tâm được quy định như sau:

  1. Chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho nghiên cứu khoa học và các hoạt động chuyển giao công nghệ.
  2. Chi cho hoạt động chuyên môn: Tập huấn của cán bộ, giảng viên, các hoạt động hỗ trợ học viên, nghiên cứu khoa học, tập huấn chuyển giao công nghệ, hội thảo, hội nghị,…
  3. Chi cho hoạt động hướng dẫn thực tập, thực hành, thực tế và rèn nghề.
  4. Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhân viên của Trung tâm; Chi công tác quản lý chung.
  5. Chi khấu hao tài sản và các dịch vụ thuê khoán, mua ngoài.
  6. Trích nộp chi phí quản lý cho Nhà trường (5% phần thực hưởng của Trung tâm theo từng hoạt động, được trích vào cuối năm tài chính).
  7. Chi cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài phối hợp thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
  8. Chi nộp thuế (nếu có phát sinh theo quy định của pháp luật)
  9. Chi cho các hoạt động văn hóa, thể thao, khen thưởng.
  10. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Quản lý tài sản, tài chính

  1. Việc quản lý tài sản của Trung tâm phải tuân thủ, thực hiện theo quy định của Nhà nước. Mọi thành viên của Trung tâm có trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ tài sản của Trung tâm.
  2. Việc thu chi tài chính của Trung tâm phải tuân theo đúng những quy định của Nhà nước, chấp hành đầy đủ các chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
  3. Trung tâm xây dựng Quy chế thu chi nội bộ trên cơ sở Quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường, các văn bản pháp quy liên quan và thực tiễn hoạt động của Trung tâm.

Điều 21. Nguyên tắc chi trả

  1. Việc trả thu nhập cho cán bộ hoạt động trong Trung tâm sẽ thực hiện quy chế thu chi nội bộ của Trung tâm.
  2. Cá nhân, bộ phận nào tạo ra thu nhập cho Trung tâm mới nhận được lương, thưởng, phúc lợi từ Trung tâm.

Chương 6. THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 22. Thanh tra, kiểm tra

Trung tâm tổ chức tự kiểm tra, thanh tra và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Trường Đại học Tây Bắc, chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Điều 23. Khen thưởng, kỷ luật

  1. Các giảng viên, cán bộ của Trung tâm có thành tích sẽ được khen thưởng theo quy định của Trung tâm.
  2. Cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu của Trung tâm vi phạm Quy chế này thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính theo đề xuất của Ban Giám đốc Trung tâm.

Chương 7. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Bổ sung, sửa đổi quy chế

Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện tình hình thực tế thì Giám đốc Trung tâmbáo cáo với Hiệu trưởng xem xét quyết định.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký